Tuyển sinh lớp 6, lớp 10 năm học 2023-2024
Thông báo tuyển sinh lớp 6, lớp 10 năm 2023-2024 trường PTDT nội trú Sông Mã

SỞ GD&ĐT SƠN LA

TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ

 THCS VÀ THPT HUYỆN SÔNG MÃ


 Số:  09/TB-NT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Sông Mã, ngày 10 tháng 4 năm 2023

 

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

Vào lớp 6 và lớp 10 trường PTDTNT năm học 2023-2024

          Căn cứ Điều lệ Trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT), trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Quy chế tuyển sinh THCS, THPT ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (gọi tắt là Quy chế tuyển sinh); Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDNT); Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 02/3/2023 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Sơn La về việc tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2023-2024; Công văn số 628/SGDĐT-ĐT&KTQLCLGD ngày 05/4/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La V/v hướng dẫn tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2023 - 2024;

Trường PTDT Nội trú THCS& THPT huyện Sông Mã thông báo tuyển sinh vào lớp 10 trường PTDT Nội trú tỉnh; Lớp 10 và lớp 6 trường PTDT Nội trú THCS & THPT huyện Sông Mã như­ sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, TUYỂN THẲNG, ĐIỂM ƯU TIÊN

1. Đối tượng:

1.1. Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:

a) Xã, phường, thị trấn khu vực III và bản đặc biệt khó khăn theo quy định của cấp có thẩm quyền;

b) Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.

1.2. Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh (tuyển thẳng khi có nguyện vọng).

          1.3. Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, bản đặc biệt khó khăn. Tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.

1.4. Hoàn thành chương trình tiểu học (đối với tuyển sinh lớp 6); Xếp loại tốt nghiệp THCS từ trung bình trở lên (đối với tuyển sinh lớp 10).

1.5. Đúng độ tuổi theo Thông  tư 32/2020/TT-BGD&ĐT (đủ 15 tuổi đối với lớp 10, đủ 11 tuổi đối với lớp 6, HS dân tộc thiểu số được cao hơn 03 tuổi so với quy định).

2. Tuyển thẳng: Theo quy định hiện hành (Đạt giải quốc gia môn văn hóa, TDTT, văn nghệ, khoa học kỹ thuật, học sinh là dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định).

3. Ưu tiên

 - Cộng 2,0 điểm cho nhóm đối tượng 1:

+ Con liệt sĩ; Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”; Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

 - Cộng 1,5 điểm cho nhóm đối tượng 2:

+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Con thương binh mất sức lao động dưới 81%; Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

- Cộng 1,0 điểm cho nhóm đối tượng: Học sinh dân tộc Mông, Kháng, Khơ Mú, Sinh Mun, Dao, Lào, Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ), Sán Dìu hoặc học sinh có cha hoặc mẹ là người dân tộc Mông, Kháng, Khơ Mú, Sinh Mun, Dao, Lào, Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ), Sán Dìu.

- Cộng 0,5 điểm cho một trong các đối tượng: Học sinh là người các dân tộc  thiểu số còn lại hoặc có cha, mẹ là người dân tộc thiểu số còn lại.

Đối với học sinh thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì hưởng chế độ ưu tiên cao nhất.

II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

1. Số lượng tuyển: 02 lớp, 70 chỉ tiêu.

2. Hồ sơ tuyển sinh

1- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu).

2- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

3- Bản chính học bạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ (trong quá trình kiểm tra học bạ của học sinh cần lưu ý: học sinh không được lưu ban quá 2 lần trong một cấp học).

4- Chứng nhận nơi cư trú mẫu M17

5- Quyết định cho phép học vượt lớp (nếu có).

6- Giấy chứng nhận thành tích cuộc thi văn hóa, văn nghệ, thể thao... (nếu có)

3. Thu hồ sơ tuyển sinh, địa điểm kiểm tra năng lực

- Nộp hồ sơ đăng ký dự thi trước ngày 31/5/2023 tại trường PTDT Nội trú THCS&THPT huyện Sông Mã.

4. Cách tính điểm xét tuyển

4.1. Điểm học bạ hệ số 1:

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở cấp tiểu học. Điểm xét tuyển được quy đổi tính theo điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm (ĐKTĐKCN) của hai môn Toán và tiếng Việt các năm học của học sinh ở tiểu học. Cách quy đổi đối với từng môn như sau:

- ĐKTĐKCN  từ 9 đến 10: 5 điểm.

- ĐKTĐKCN từ 7 đến dưới 9: 4 điểm.

- ĐKTĐKCN từ 5 đến dưới 7: 3 điểm.

4.2. Kiểm tra đánh giá năng lực đối với môn Toán, Tiếng việt hệ số 2:

- Môn Toán (thang điểm 10): 01 bài kiểm tra 45 phút theo hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan.

- Môn Tiếng việt (thang điểm 10): Trong đó: 01 bài kiểm tra 45 phút theo hình thức tự luận (8 điểm); 01 bài kiểm tra vấn đáp 10 phút (2 điểm).

Lịch kiểm tra như sau:

Ngày 07/6/2023: Học sinh có mặt tại trường để xem số báo danh, phòng thi. (Nếu ở xa có thể đăng ký ngủ tại trường).

6h30 ngày 08/6/2023: Học sinh tập trung tại cửa phòng thi:

Ngày

Bài kiểm tra

Thời gian

làm bài

Thời gian

phát đề thi

Giờ bắt

đầu làm bài

08/6/2023

Toán

45 phút

7h55’

8h00’

Tiếng Việt (bài kiểm tra viết)

45 phút

9h10’

9h15’

Tiếng Việt (bài kiểm tra vấn đáp)

10 phút/học sinh

Tổ chức trong thời gian còn lại của ngày

 

Tổ chức kiểm tra vấn đáp môn tiếng Việt:

+ Mỗi trường có thể bố trí nhiều phòng kiểm tra vấn đáp (theo điều kiện thực tiễn về số lượng học sinh đăng ký dự tuyển và số cán bộ tham gia kiểm tra vấn đáp), một phòng để thí sinh chuẩn bị bài trước khi vào kiểm tra.

+ Học sinh tham gia kiểm tra được bố trí tại các phòng chờ. Mỗi học sinh tham gia kiểm tra phải bốc thăm đề kiểm tra, có 10 phút chuẩn bị, 10 phút để thực hiện bài kiểm tra.

+ Mỗi phòng kiểm tra vấn đáp có hai giáo viên thực hiện nhiệm vụ chấm bài kiểm tra, một cán bộ giám sát.

+ Kết quả bài kiểm tra vấn đáp được niêm phong theo quy định cho đến khi hoàn thành việc chấm bài kiểm tra viết.

- Ngày 09 - 13/6/2023:

+ Tổ chức chấm bài kiểm tra, phúc khảo bài kiểm tra: Các trường thành lập hội đồng chấm kiểm tra, phúc khảo bài kiểm tra. Tổ chức chấm bài kiểm tra, phúc khảo bài kiểm tra theo quy trình chấm 2 vòng độc lập, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, đánh giá chính xác.

+ Thực hiện xét trúng tuyển, duyệt kết quả trúng tuyển tại Sở GDĐT, thông báo kết quả trúng tuyển, trả hồ sơ cho học sinh không trúng tuyển.

+ Hồ sơ duyệt tuyển sinh gồm: Danh sách học sinh đăng ký dự tuyển (Mẫu M2), tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả trúng tuyển của HĐTS (Mẫu M3), biên bản xét tuyển (Mẫu M4), danh sách học sinh trúng tuyển (Mẫu M5).

4.3. Xét trúng tuyển                

- Việc xét trúng tuyển căn cứ vào tổng điểm kết quả 5 năm học tiểu học, tổng điểm các bài kiểm tra, đánh giá năng lực của học sinh nhân hệ số 2 và điểm ưu tiên.

- Điểm kiểm tra, đánh giá nănglực là tổng điểm haimôn kiểm tra. Học sinh trúng tuyển phải tham dự đủ hai bài kiểm tra và không có bài kiểm tra nào bị điểm 0 (không).

- Căn cứ quy định điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét đỗ theo thứ tự ưu tiên sau: có tổng 2 bài kiểm tra, đánh giá năng lực cao hơn; có tổng điểm bài kiểm tra cuối năm lớp 5 môn Toán và Tiếng Việt cao hơn. Sau khi xét hết các tiêu chí mà vẫn còn các thí sinh bằng điểm nhau thì tiếp tục lần lượt xem xét đến tổng điểm bài kiểm tra cuối năm mônToán và Tiếng Việt lớp 4, 3, 2, 1.

III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

1. Số lượng tuyển:

- Trường PTDTNT tỉnh: 08 lớp, 280 chỉ tiêu

- Trường PTDT Nội trú THCS&THPT huyện Sông Mã: 02 lớp, 70 chỉ tiêu

2. Điều kiện dự tuyển: Học sinh đăng ký dự tuyển vào các trường PTDTNT phải đảm bảo thêm các điều kiện sau:

+ Có học lực từ trung bình trở lên, hạnh kiểm khá trở lên trong 4 năm học THCS.

+ Thường trú và cư trú từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng I,II,III  của huyện Sông Mã, trong đó học sinh là người dân tộc Kinh tuyển không quá 10% vùng đặc biệt khó khăn.

3. Hồ sơ tuyển sinh, đăng ký nguyện vọng

Học sinh dự thi vào trường PTDTNT tỉnh nếu không trúng tuyển, được nộp hồ sơ nhập học vào Trường PTDTNT THCS-THPT huyện, hoặc nộp hồ sơ nhập học vào một trường có cấp THPT khác nơi thí sinh thường trú hoặc vào trung tâm GDTX (nếu có nguyện vọng), được xét tuyển bình đẳng như các học sinh khác

Học sinh đăng ký dự thi nếu không trúng tuyển hoặc từ chối nhập học được nộp hồ sơ nhập học vào một trường THCS-THPT, trường THPT khác (sau đây gọi là trường thứ hai), điểm trúng tuyển của học sinh này phải cao hơn điểm chuẩn của trường thứ hai 1,0 điểm.

3. Thu hồ sơ tuyển sinh và địa điểm thi

Từ ngày 25/5 đến ngày 29/5/2023: thu hồ sơ đăng ký dự tuyển đồng thời thực hiện tư vấn lựa chọn môn học theo quy định của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

 Trường PTDTNT THCS-THPT tư vấn lựa chọn môn học cho học sinh đăng ký dự tuyển vào Trường PTDTNT tỉnh.

4. Lịch thi

+ Từ 14h00 ngày 05/6/2023: Phổ biến quy chế thi; kiểm tra hồ sơ của thí sinh dự thi, các hồ sơ của điểm thi và các điều kiện đảm bảo cho tổ chức coi thi; cho thí sinh làm thủ tục dự thi.

+ Ngày 06 - 07/6/2023: Tổ chức coi thi theo lịch sau

Ngày

Buổi

Môn thi

Thời gian

làm bài

Thời gian phát đề thi

Giờ bắt

đầu làm bài

06/6/2023

SÁNG

Ngữ văn

120 phút

7h55’

8h00’

CHIỀU

Toán

120 phút

14h25’

14h30’

07/6/2023

 

SÁNG

Tiếng Anh

60 phút

7h55’

8h00’

CHIỀU

Nghỉ

5. Tổ chức chấm thi, phúc khảo bài thi

Toàn tỉnh thành lập 01 Hội đồng chấm thi, phúc khảo bài thi tập trung do Giám đốc Sở GDĐT quyết định thành lập. Thời gian chấm thi, phúc khảo bài thi; công bố kết quả chấm thi, phúc khảo bài thi: Từ ngày 08/6/2023 đến ngày 21/6/2023. Cụ thể:

- Từ ngày 08/6/2023 đến ngày 15/6/2023: Chấm thi.

- 16h30 ngày 16/6/2023: Công bố kết quả chấm thi.

- Ngày 17/6/2023 (trước 17h30’): nhận đơn phúc khảo bài thi (Mẫu M11).

- Chậm nhất 22h00 ngày 17/6/2023: gửi danh sách học sinh đề nghị phúc khảo về Phòng QLCLGD Sở GDĐT (Mẫu M12).

- Ngày 19, 20/6/2023: Phúc khảo bài thi.

+ Ngày 21/6/2023: Thông báo kết quả phúc khảo bài thi.

6. Cách thức xét tuyển

6.1. Điểm xét tuyển

- Môn thi, bài thi: Thí sinh dự thi 03 bài thi, gồm: 01 bài thi môn Toán, 01 bài thi môn Ngữ văn và 01 bài thi môn Tiếng Anh (cùng bài thi chung vào Trường THPT Chuyên).

- Điểm xét tuyển: Là tổng điểm của 03 bài thi và điểm ưu tiên (nếu có).

- Điều kiện thí sinh được xét tuyển:

+ Có đủ 03 bài thi theo quy định.

+ Không có bài thi nào điểm 0 (không).

- Học sinh dự thi vào các trường PTDTNT tỉnh nếu không trúng tuyển, được nộp hồ sơ nhập học vào Trường PTDTNT THCS-THPT hoặc vào một trường có cấp THPT khác nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú hoặc vào trung tâm GDTX (nếu có nguyện vọng).

6.2. Nguyên tắc, cách thức xét tuyển

- Căn cứ kết quả điểm thi, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao.

+ Trong trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, thực hiện xét tuyển như sau:

Nếu tổng số thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển và thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau không vượt quá 2,0% chỉ tiêu được giao thì xét trúng tuyển hết số thí sinh này.

Nếu tổng số thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển và thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau vượt quá 2,0% chỉ tiêu được giao thì xét theo thứ tự ưu tiên: đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi THCS cấp tỉnh và có kết quả cao hơn; có điểm trung bình cả năm học lớp 9 cao hơn; Sau khi xét hết các tiêu chí mà vẫn còn các thí sinh bằng điểm nhau thì tiếp tục lần lượt xem xét đến điểm trung bình cả năm lớp 8, 7, 6.

-Thí sinh đăng ký thi tuyển vào Trường PTDTNT tỉnh nếu không trúng tuyển được đăng ký xét tuyển vào trường PTDTNT THCS-THPT huyện và các trường có cấp THPT khác trên địa bàn huyện.

7. Lịch hoạt động

Ngày

Nội dung công việc

22/6 - 24/6/2023

Trả Giấy xác nhận kết quả cho học sinh có nguyện vọng nộp hồ sơ nhập học vào Trường PTDTNT tỉnh (nếu có).

22/6 - 04/7/2023

Thu hồ sơ nhập học, bao gồm cả hồ sơ của các đối tượng tuyển thẳng.

05 - 06/7/2023

Thực hiện xét tuyển, duyệt kết quả trúng tuyển, thông báo kết quả trúng tuyển.

07/7 - 10/7/2023

Trả hồ sơ, phiếu xác nhận kết quả thi cho học sinh không trúng tuyển hoặc từ chối nhập học. Báo cáo số liệu trúng tuyển đợt 1 về Sở GDĐT, đề xuất phương án tuyển bổ sung nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu được giao (nếu có).

11/7/2023

Thông báo công khai bằng văn bản việc tuyển bổ sung nếu số học sinh nhập học chưa đủ chỉ tiêu được giao.

13/7 - 14/7/2023

Thu hồ sơ tuyển bổ sung.

15/7/2023

Xét tuyển bổ sung, phê duyệt, thông báo kết quả tuyển bổ sung.

8. Thu hồ sơ nhập học

8.1. Hồ sơ khi nhập học

1- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

2- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (có thể nộp bổ sung sau khi trúng tuyển).

3- Học bạ cấp THCS: Bản chính

4- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

5- Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

6- Giấy xác nhận cư trú do công an xã cấp

7- Các loại giấy chứng nhận thành tích trong các cuộc thi các môn văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học kỹ thuật... (nếu có).

8.2. Thủ tục nhập học

- Thu hồ sơ trúng tuyển tại trường PTDTNT tỉnh và huyện làm thủ tục tại trường PTDT Nội trú THCS&THPT huyện Sông Mã.

- Đối với học sinh trúng tuyển tại trường PTDTNT tỉnh nhà trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ ra trường PTDTNT tỉnh đúng quy định.

Mọi thắc mắc xin liên hệ Hội đồng tuyển sinh:

Hiệu trưởng 0974.043.309;

Giờ hành chính: Văn phòng cô Nguyên 0356369123; cô Lan 0911211545

Ngoài giờ hành chính, thứ 7, chủ nhật: cô Yến 0383428976

Đường dây nóng của Sở GDĐT, gồm các số điện thoại: 02123.856.172, 0963227115, 0978020279

Trường PTDTNT THCS&THPT  huyện Sông Mã Thông báo tới trường tiểu học, THCS, PTDT bán trú THCS; UBND các xã, thị trấn, cán bộ giáo viên, phụ huynh, học sinh biết và nộp hồ sơ, dự thi đảm bảo đúng thời gian quy định./.

 

Nơi nhận:

-  Sở Giáo dục và Đào tạo (b/c);

- TT HĐND, UBND huyện (b/c);                      

- Đ/c Nguyễn Chí Chung- P.Chủ tịch UBND huyện (b/c);

- Phòng Giáo dục & Đào tạo; 

-UBND các xã thị trấn;                

- L­ưu VT.

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Thị Quyên

              

 Tải về